Bài 16: Hệ thống tài khoản Kế toán Doanh nghiệp hiện hành

16:05
   Chương 5: Tài khoản và ghi sổ kép
  1. Hệ thống tài khoản kế toán 
Có nhiều hệ thống tài khoản kế toán, nhưng trong chương trình môn nguyên lý kế toán, chúng ta đi nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vì nó phản ánh tương đối đầy đủ và chi tiết các tài khoản.

Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được áp dụng thống nhất hiện hành là hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 20/03/2006. Danh mục cụ thể các tài khoản  được trình bày trong hệ thống tài khoản kế
  DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
   Số        
   SỐ HIỆU TK                  
TÊN TÀI KHOẢN
TT
Cấp 1
Cấp 2
 
1
2
3
4
   
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01
111
 Tiền mặt
  
1111
Tiền Việt Nam
  
1112
Ngoại tệ
  
1113
Vàng tiền tệ
02
112
 Tiền gửi Ngân hàng
  
1121
Tiền Việt Nam
  
1122
Ngoại tệ
  
1123
Vàng tiền tệ
03
113
 Tiền đang chuyển
  
1131
Tiền Việt Nam
  
1132
Ngoại tệ
04
121
 Chứng khoán kinh doanh
  
1211
Cổ phiếu
  
1212
Trái phiếu
  
1218
Chứng khoán và công cụ tài chính khác
05
128
 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  
1281
Tiền gửi có kỳ hạn
  
1282
Trái phiếu
  
1283
Cho vay
  
1288
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
06
131
 Phải thu của khách hàng
07
133
 Thuế GTGT được khấu trừ
  
1331
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
08
136
 Phải thu nội bộ
  
1361
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
  
1362
Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
  
1363
Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
  
1368
Phải thu nội bộ khác
09
138
 Phải thu khác
  
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
  
1385
Phải thu về cổ phần hoá
  
1388
Phải thu khác
10
141
 Tạm ứng
11
151
 Hàng mua đang đi đường
12
152
 Nguyên liệu, vật liệu
13
153
1531
1532
1533
1534
Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
Thiết bị, phụ tùng thay thế
14
154
 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
15
155
1551
1557
Thành phẩm
Thành phẩm nhập kho
Thành phẩm bất động sản
16
156
 Hàng hóa
  
1561
Giá mua hàng hóa
  
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
  
1567
Hàng hóa bất động sản
17
157
 Hàng gửi đi bán
18
158
 Hàng hoá kho bảo thuế
19
161
 Chi sự nghiệp
  
1611
Chi sự nghiệp năm trước
  
1612
Chi sự nghiệp năm nay
20
171
 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
21
211
 Tài sản cố định hữu hình
  
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
  
2112
Máy móc, thiết bị
  
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
  
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
  
2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
  
2118
TSCĐ khác
22
212
 2121
2122
Tài sản cố định thuê tài chính
TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
TSCĐ vô hình thuê tài chính.
23
213
 Tài sản cố định vô hình
  
2131
Quyền sử dụng đất
  
2132
Quyền phát hành
  
2133
Bản quyền, bằng sáng chế
  
2134
Nhãn hiệu, tên thương mại
  
2135
Chương trình phần mềm
  
2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
  
2138
TSCĐ vô hình khác
24
214
 Hao mòn tài sản cố định
  
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
  
2142
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
  
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
  
2147
Hao mòn bất động sản đầu tư
25
217
 Bất động sản đầu tư
26
221
 Đầu tư vào công ty con
27
222
 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
28
228
2281
2288
Đầu tư khác
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư khác
29
229
2291
2292
2293
2294
Dự phòng tổn thất tài sản
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
30
241
 Xây dựng cơ bản dở dang
  
2411
Mua sắm TSCĐ
  
2412
Xây dựng cơ bản
  
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
31
242
 Chi phí trả trước
32
243
 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
33
244
 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
   
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
34
331
 Phải trả cho người bán
35
333
 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
  
33311
Thuế GTGT đầu ra
  
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
  
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
  
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
  
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
  
3335
Thuế thu nhập cá nhân
  
3336
Thuế tài nguyên
  
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  
3338
33381
33382
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
Thuế bảo vệ môi trường
Các loại thuế khác
  
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
36
334
 Phải trả người lao động
  
3341
Phải trả công nhân viên
  
3348
Phải trả người lao động khác
37
335
 Chi phí phải trả
38
336
 Phải trả nội bộ
  
3361
3362
3363
3368
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
Phải trả nội bộ khác
39
337
 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
40
338
 Phải trả, phải nộp khác
  
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
  
3382
Kinh phí công đoàn
  
3383
Bảo hiểm xã hội
  
3384
Bảo hiểm y tế
  
3385
Phải trả về cổ phần hoá
  
3386
Bảo hiểm thất nghiệp
  
3387
Doanh thu chưa thực hiện
  
3388
Phải trả, phải nộp khác
41
341
3411
3412
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính
42
343
3431
34311
34312
34313
3432
Trái phiếu phát hành
Trái phiếu thường
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi
43
344
 Nhận ký quỹ, ký cược
44
347
 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
45
352
3521
3522
3523
3524
Dự phòng phải trả
Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
Dự phòng phải trả khác
46
353
 Quỹ khen thưởng phúc lợi
  
3531
Quỹ khen thưởng
  
3532
Quỹ phúc lợi
  
3533
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
  
3534
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
47
356
 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  
3561
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  
3562
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
48
357
 Quỹ bình ổn giá
   
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
49
411
 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
  
4111
41111
41112
Vốn góp của chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
Cổ phiếu ưu đãi
  
4112
Thặng dư vốn cổ phần
  
4113
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
  
4118
Vốn khác
50
412
 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
51
413
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
  
4131
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
  
4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
52
414
 Quỹ đầu tư phát triển
53
417
 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
54
418
 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
55
419
 Cổ phiếu quỹ
56
421
 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
  
4211
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
  
4212
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
57
441
 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
58
461
 Nguồn kinh phí sự nghiệp
  
4611
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
  
4612
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
59
466
 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
   
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
60
511
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  
5111
Doanh thu bán hàng hóa
  
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
  
5113
5114
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
  
5117
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
  
5118
Doanh thu khác
61
515
 Doanh thu hoạt động tài chính
62
521
 Các khoản giảm trừ doanh thu
  
5211
Chiết khấu thương mại
  
5212
Giảm giá hàng bán
  
5213
Hàng bán bị trả lại
   
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
63
611
 Mua hàng
  
6111
Mua nguyên liệu, vật liệu
  
6112
Mua hàng hóa
64
 621
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
65
622
 Chi phí nhân công trực tiếp
66
623
 Chi phí sử dụng máy thi công
  
6231
Chi phí nhân công
  
6232
Chi phí nguyên, vật liệu
  
6233
Chi phí dụng cụ sản xuất
  
6234
Chi phí khấu hao máy thi công
  
6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
  
6238
Chi phí bằng tiền khác
67
627
 Chi phí sản xuất chung
  
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
  
6272
Chi phí nguyên, vật liệu
  
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
  
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
  
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
  
6278
Chi phí bằng tiền khác
68
631
 Giá thành sản xuất
69
632
 Giá vốn hàng bán
70
635
 Chi phí tài chính
71
641
 Chi phí bán hàng
  
6411
Chi phí nhân viên
  
6412
Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
  
6413
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
  
6414
Chi phí khấu hao TSCĐ
  
6415
Chi phí bảo hành
  
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
  
6418
Chi phí bằng tiền khác
72
642
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
  
6421
Chi phí nhân viên quản lý
  
6422
Chi phí vật liệu quản lý
  
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
  
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
  
6425
Thuế, phí và lệ phí
  
6426
Chi phí dự phòng
  
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
  
6428
Chi phí bằng tiền khác
   
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
73
711
 Thu nhập khác
   
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
74
811
 Chi phí khác
75
821
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
  
8211
Chi phí thuế TNDN hiện hành
  
8212
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
   
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
76
911
 Xác định kết quả kinh doanh
  Hệ thống tài khoản doanh nghiệp nêu trên, bao gồm 92 tài khoản tồng hợp được chia ra thành 10 loại, trong đó có 86 tài khoản từ loại 1 đến loại 9 (gọi là tài khoản trong bảng) và 6 tài khoản loại 0 (được gọi là tài khoản ngoài bảng).
Số hiệu tài khoản  được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất, chữ số đầu tiên là loại tài khoản, chữ số thứ 2. là nhóm tài khoản, chữ số thứ 3 là tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 là tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 là tài khoản cấp 3.
  2. Kết cấu chung của các loại tài khoản trong hệ thống tài khoản 
– Đối với tài khoản loại 1, loại 2: là tài khoản tài sản  
  Những tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có ở doanh nghiệp bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định. Kết cấu chung của nó giống như kết cấu tài khoản tài sản:
  – Đối với tài khoản loại 3, loại 4: là tài khoản nguồn vốn  
Những tài khoản này  đều có  đối tượng phản ánh là nguồn gốc hình thành các loại tài sản của đơn vị nên kết cấu chung của nó giống như kết cấu của tài khoản nguồn vốn.
– Đối với tài khoản loại 5, loại 7. Là tài khoản doanh thu  
Những tài khoản này phản ánh toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập cũng như các khoản làm giảm doanh thu, thu nhập của các hoạt động kinh doanh nên kết cấu chung của nó giống như kết cấu của tài khoản doanh thu.
  – Đối với tài khoản loại 6, loại 8: Là tài khoản chi phí. 
Những tài khoản này đều có đối tượng phản ánh chi phí của các hoạt động kinh tế đã diễn ra trong kỳ nên kết cấu chung của nó giống như kết cấu của tài khoản chi phí.
  – Đối với tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển là việc chuyển kết số của một tài khoản này sang tài khoản khác làm cho nó có số dư bằng không.
Nghiệp vụ này thường diễn ra vào thời điểm cuối kỳ nhằm tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm hay xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ kết chuyển cũng phải tuân thủ nguyên tắc ghi sổ kép.
– Đối với tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng
Những tài khoản ngoài bảng có kết cấu: số phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, số dư ở bên Nợ. Phương pháp ghi sổ tài khoản loại 0 là ghi sổ đơn, không có quan hệ đối ứng tài khoản.
  Lưu ý.
– Trong 86 tài khoản thuộc từ loại 1 cho đến loại 9 và 7 tài khoản loại 0 có một số tài khoản mà kết cấu của nó không thuộc những loại kết cấu vừa nêu trên, đó là các tài khoản có tính chất điều chỉnh số liệu cho một tài khoản nào đó.
Tùy theo nội dung cụ thể mà tác đụng điều chỉnh có thể điều chỉnh tăng hoặc điều chỉnh giảm.
– Trường hợp điều chỉnh tăng thì kết cấu của tài khoản điều chỉnh sẽ thống nhất với kết cấu của tài khoản được điều chỉnh.
Tức là phải có kết số cùng bên để khi lên báo cáo thì được cộng lại để làm tăng. Trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện nay không có tài khoản mang tính chất điều chỉnh tăng.
– Trường hợp điều chỉnh giảm thì kết cấu của tài khoản điều chỉnh sẽ ngược lại với kết cấu của tài khoản được điều chỉnh tức là phải có kết số khác bên để khi lên báo cáo tổng hợp lại thì khấu trừ lẫn nhau để làm giảm số cần điều chỉnh.
Trong hệ thống tài khoản có các tài khoản điều chỉnh giảm là:
TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi
TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tổn kho
TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Những tài khoản này có kết cấu ngược với kết cấu chung, kết cấu của chúng như sau:
Những tài khoản điều chỉnh trên đây khi ghi số liệu vào bảng cân đối kế toán phải ghi bằng số âm để giảm trừ các khoản cần điều chỉnh. Để khỏi nhầm lẫn người ta đã đánh dấu (*) vào các chỉ tiêu phải ghi số âm.
  3. Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích  
Đây là cách phân loại tài khoản theo tính khái quát của nội dung phản ánh trên các tài khoản cần thiết.
– Tài khoản tổng hợp: Là những tài khoản phản ánh một cách tổng quát giá từ các loại tài sản, nguồn vốn hay quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong hệ thống tài khoản, tài khoản tổng hợp là tài khoản cấp I, những tài khoản này có 3 chữ số (hệ thống hiện hành có 92 tài khoản kể cả tài khoản ngoài bảng).
 Tài khoản phân tích: Là những tài khoản phản ánh một cách chi tiết hơn, cụ thể hơn những nội dung kinh tế đã được phản ánh trên tài khoản tổng hợp để phục vụ cho những yêu cầu quản lý khác nhau.
Tùy theo mức độ chi tiết mà các tài khoản phân tích có thể là tài khoản cấp 2, cấp 3 hay các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
Tài khoản cấp 2 còn gọi là tiểu khoản, là một hình thức chi tiết số tiền đã được phản ánh trên tài khoản cấp I, nó được nhà nước quy định thống nhất về số lượng, tên gọi và số hiệu cho từng ngành cũng như toàn bộ nền kinh tế, nguyên tắc của từng tài khoản cấp 2 giống như cấp I. Tài khoản cấp 2 có 4 chữ số.
  Sổ kế toán chi tiết: Là một hình thức phản ánh một cách chi tiết hơn số liệu đã được phản ánh trên các tài khoản cấp I, cấp II.
Ngoài chỉ tiêu giá trị, sổ kế toán chi tiết còn kết hợp phản ánh một số chỉ tiêu khác như hiện vật, thời gian lao động và các chỉ tiêu cần thiết khác.
Ví dụ:
Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình, theo quy định có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 – Máy móc, thiết bị
2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 – TSCĐ khác.
Mỗi tài khoản cấp 2 như trên lại có thể chi tiết thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm lại bao gồm nhiều thứ khác nhau.
Tình hình sử dụng của từng đối tượng tài sản cố định khác nhau phải được theo dõi riêng trênmột trang sổ khác nhau gọi là thẻ tài sản cố định.
4. Mối quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
Tài khoản tổng hợp tập hợp nhiều loại tài sản hoặc quá trình kinh tế có phạm vi sử dụng hoặc nội dung giống nhau.
Tài khoản phân tích, ngược lại, phân chia đối tượng hạch toán kế toán thành nhiều bộ phận nhỏ để phản ánh.
Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích có mối quan hệ  mật thiết không những về nội dung phản ánh mà cả về kết cấu ghi chép.
Thể hiện ở nguyên tắc:
– Tổng số dư đầu kỳ, cuối kỳ của tất cả các tài khoản phân tích phải đúng bằng số dư đầu kỳ, cuối kỳ của tài khoản tổng hợp.
– Tổng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Có của tất cả các tài khoản phân tích phải đúng bằng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Có của tài khoản tổng hợp.
– Để đảm bảo nguyên tắc này thì khi phản ánh vào tài khoản tổng hợp những nội dung có liên quan đến tài khoản phân tích nào thì kếtoán phải đồng thời ghi chép vào tài khoản phân tích đó.
– Việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản tổng hợp gọi là kế toán tổng hợp.
– Việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản phân tích gọi là kế toán chi tiết.
Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết phải tiến hành đồng thời với nhau tạo cơ sở cho việc đối chiếu kiểm tra số liệu.
Trong đó kế toán tổng hợp cung cấp những chỉ tiêu tổng quát về tài sản, nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh.
Kế toán chi tiết cung cấp số liệu chi tiết có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ tài sản cũng như trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết những vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng, nhạy bén.

Bài 16: Hệ thống tài khoản Kế toán Doanh nghiệp hiện hành Bài 16: Hệ thống tài khoản Kế toán Doanh nghiệp hiện hành
910 1

Bài 16: Hệ thống tài khoản Kế toán Doanh nghiệp hiện hành

Chia sẻ bài viết

Cùng Chuyên Mục

Previous
Next Post »